Cho hai lò xo có độ cứng lần lượt là \(k_1,k_2\). Mắc hai lò xo nối tiếp nhau. Chứng minh độ cứng \(k\) của lò xo tương đương được xác định bởi hệ thức: \(\dfrac{1}{k}=\dfrac{1}{k_1}+\dfrac{1}{k_2}\).
Cho hai lò xo có độ cứng lần lượt là \(k_1,k_2\). Mắc hai lò xo nối tiếp nhau. Chứng minh độ cứng \(k\) của lò xo tương đương được xác định bởi hệ thức: \(\dfrac{1}{k}=\dfrac{1}{k_1}+\dfrac{1}{k_2}\).
Trường hợp hai lò xo mắc nối tiếp.
Tác dụng cho hai lò xo cùng một lực F.
Độ dãn của lò xo 1: \(x_1=\dfrac{F_1}{k_1}=\dfrac{F}{k_1}\)
Độ dãn của lò xo 2: \(x_2=\dfrac{F_2}{k_2}=\dfrac{F}{k_2}\)
Lò xo nối tiếp \(\Rightarrow x=x_1+x_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{F}{k}=\dfrac{F}{k_1}+\dfrac{F}{k_2}\Rightarrow\dfrac{1}{k}=\dfrac{1}{k_1}+\dfrac{1}{k_2}\) (đpcm)
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
A.\(\frac{v_1}{v_2}= \frac{m_2}{m_1}= \frac{K_1}{K_2}.\)
B.\(\frac{v_1}{v_2}= \frac{m_1}{m_2}= \frac{K_1}{K_2}.\)
C.\(\frac{v_1}{v_2}= \frac{m_2}{m_1}= \frac{K_2}{K_1}.\)
D.\(\frac{v_2}{v_1}= \frac{m_2}{m_1}= \frac{K_2}{K_1}.\)
\(X \rightarrow Y + \alpha\)
Định luật bảo toàn động năng \(\overrightarrow P_{X} =\overrightarrow P_{Y}+ \overrightarrow P_{\alpha} = \overrightarrow 0. \)
=> \( P_{Y}= P_{\alpha} => m_Y v_Y = m_{\alpha}v_{\alpha}\) hay \(\frac{m_Y}{m_{\alpha}}= \frac{v_{\alpha}}{v_Y}.(1)\)
Lại có \(P^2 = 2mK.\)
=> \(m_YK_Y=m_{\alpha}K_{\alpha}\)
=> \(\frac{m_Y}{m_{\alpha}}= \frac{K_{\alpha}}{K_Y}.(2)\)
Từ (1) và (2) => \(\frac{m_Y}{m_{\alpha}}= \frac{K_{\alpha}}{K_Y} =\frac{v_{\alpha}}{v_Y} .\)
AAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAAA
Cho \(k_1;k_2;k_3\in Z^+\)và \(k_1+k_2+k_3\)lẻ và \(\frac{x_1-x_2}{k_1}=\frac{x_2-x_3}{k_2}=\frac{x_1-x_3}{k_3}\)Chứng minh:\(x_1=x_2=x_3\)
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
ngu như con bò tót, ko biết 1+1=2.
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 pin mắc nối tiếp, ba bóng đèn \(\left(Đ_1,Đ_2,Đ_3\right)\), hai khóa \(K_1,K_2\) và một số dây nối, sao cho thỏa mãn 3 yêu cầu sau :
\(K_1\)đóng, \(K_2\)mở : \(Đ_1,Đ_2\)sáng
\(K_1\)mở, \(K_2\)đóng : \(Đ_1\)sáng \(K_1\), \(K_2\) đóng : Cả ba đèn ko sángGiả sử \(k_1,k_2,k_3\)là các số nguyên dương; \(k_1+k_2+k_3\)là số lẻ; các số \(x_1,x_2,x_3\)thỏa mãn:
\(\frac{\left|x_1-x_2\right|}{k_1}=\frac{\left|x_2-x_3\right|}{k_2}=\frac{\left|x_3-x_1\right|}{k_3}\)
Cho hàm số : \(y=\frac{2x+3}{x+2}\) có đồ thị C
Cho đường thẳng d : y=-2x+m. Chứng minh rằng d cắt (C) tại 2 điểm A, B phân biệt với mọi số thực m. Gọi \(k_1,k_2\) lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại A và B. Tìm m để \(P=\left(k_1\right)^{2014}+\left(k_2\right)^{2014}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị (C) và d :
\(\frac{2x+3}{x+2}=-2x+m\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x\ne-2\\2x^2+\left(6-m\right)x+3-2m=0\end{cases}\) (*)
Xét phương trình (*), ta có \(\Delta>0\), mọi \(m\in R\) và x=-2 không là nghiệm của (*) nên d luôn cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt A, B với mọi m
Hệ số góc của tiếp tuyến tại A, tại B lần lượt là :
\(k_1=\frac{1}{\left(x_1+1\right)^2};k_2=\frac{1}{\left(x_2+1\right)^2}\) trong đó \(x_1,x_2\) là 2 nghiệm của phương trình (*)
Ta thấy :
\(k_1.k_2=\frac{1}{\left(x_1+1\right)^2.\left(x_2+1\right)^2}=\frac{1}{\left(x_1x_2+2x_1+2x_2+4\right)^2}=4\) (\(k_1>0;k_2>0\) )
Có \(P=\left(k_1\right)^{2014}+\left(k_2\right)^{2014}\ge2\sqrt{\left(k_1k_2\right)^{2014}}=2^{2015}\)
Do đó , Min \(P=2^{2015}\) đạt được khi và chỉ khi \(k_1=k_2\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{\left(x_1+2\right)^2}=\frac{1}{\left(x_2+2\right)^2}\Leftrightarrow\left(x_1+2\right)^2=\left(x_2+2\right)^2\)
Do \(x_1,x_2\) phân biệt nên ta có \(x_1+2=-x_2-2\)
\(\Leftrightarrow x_1+x_2=-4\Leftrightarrow m=-2\)
Vậy giá trị cần tìm là \(m=-2\)
Cho y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ \(k_1\) \(\left(k_1\ne\text{0}\right)\) , x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ \(k_2\) \(\left(k_2\ne2\right)\) .hỏi
y tỉ lệ nghịch hay tỉ lệ thuận với z ? nếu có hãy cho biết hệ số tỉ lệ
Nếu \(\Delta ABCđồngdạng\Delta A'B'C'\)theo tỉ số \(k_1=2\) và \(\Delta A'B'C'đồngdạng\Delta A''B''C''\) theo tỉ số \(k_2=\frac{1}{6}\)thì \(\Delta ABCđồngdạng\Delta A''B''C''\)theo tỉ số nào?
Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ \(\alpha\) và biến thành hạt nhân Y. Gọi \(m_1,m_2,v_1,v_2,K_1,K_2\) tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt \(\alpha\) và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây đúng:
Khi ban đầu đứng yên thì động lượng ban đầu của cả hệ bằng 0
Khi phân rã thì \(m_1v_1=m_2v_2\)\(K=\frac{1}{2}mv^2\)\(2Km=m^2v^2=p^2\)\(K_1m_1=K_2m_2\)\(\rightarrow D\)- `-2a+1< -2ab+1`. Khẳng định nào đúng:
`a) a<b`
`b)a>b`
`c)a=b`
`d)-a > -b`
- Tam giác ABC đồng ạng DEF theo tỉ số `k_1; DEF` đồng dạng `GHK` theo tỉ số `k_2` thì `ABC` đồng dạng với `GHK` theo tỉ số nào?
a: Sửa đề: -2a+1<-2b+1
-2a+1<-2b+1
=>-2a<-2b
=>a>b
=>Chọn B
b: ΔABC đồng dạng với ΔDEF theo tỉ số k1
=>\(\dfrac{AB}{DE}=k1\)
=>\(DE=\dfrac{AB}{k1}\)
ΔDEF đồng dạng với ΔGHK theo tỉ số k2
=>\(\dfrac{DE}{GH}=k2\)
=>\(DE=k2\cdot GH\)
=>\(\dfrac{AB}{k1}=k2\cdot GH\)
=>\(AB=GH\cdot k1\cdot k2\)
=>ΔABC đồng dạng với ΔGHK theo tỉ số \(k1\cdot k2\)